BXH VĐQG Nga 2022/2023, Bảng xếp hạng bóng đá Nga
BXH VĐQG Nga mùa giải 2022-2023 vòng 20 mới nhất
XH | Đội | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | HS | Điểm | Phong độ 5 trận |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Zenit Petersburg | 20 | 15 | 3 | 2 | 53 | 10 | 43 | 48 | LWWWL |
2 | Rostov | 20 | 12 | 5 | 3 | 36 | 27 | 9 | 41 | WWLWW |
3 | Spartak Moscow | 20 | 12 | 4 | 4 | 45 | 24 | 21 | 40 | LWDWD |
4 | CSKA Moscow | 20 | 10 | 5 | 5 | 35 | 20 | 15 | 35 | WWLLL |
5 | Dinamo Moscow | 20 | 10 | 5 | 5 | 36 | 24 | 12 | 35 | WLWWL |
6 | Akhmat Grozny | 20 | 10 | 2 | 8 | 31 | 29 | 2 | 32 | WLWLW |
7 | Gazovik Orenburg | 20 | 10 | 1 | 9 | 40 | 40 | 0 | 31 | WWLWL |
8 | Krasnodar | 20 | 8 | 5 | 7 | 38 | 35 | 3 | 29 | LWDLD |
9 | PFC Sochi | 20 | 8 | 4 | 8 | 29 | 39 | -10 | 28 | LLWWD |
10 | Ural | 20 | 7 | 4 | 9 | 24 | 31 | -7 | 25 | LWDWD |
11 | Lokomotiv Moscow | 20 | 6 | 4 | 10 | 27 | 37 | -10 | 22 | WWWLD |
12 | FK Nizhny Novgorod | 20 | 5 | 5 | 10 | 24 | 35 | -11 | 20 | DLLWW |
13 | Krylya Sovetov Samara | 20 | 5 | 5 | 10 | 20 | 31 | -11 | 20 | LLLLW |
14 | Fakel Voronezh | 20 | 2 | 11 | 7 | 27 | 37 | -10 | 17 | WLDLD |
15 | Khimki | 20 | 3 | 4 | 13 | 19 | 41 | -22 | 13 | LLDLW |
16 | Torpedo Moscow | 20 | 1 | 5 | 14 | 10 | 34 | -24 | 8 | DLDLL |
Ghi chú: BXH bóng đá ở bên trên là BXH giải VĐQG Nga mùa bóng 2022-2023 cập nhật lúc 01:31 20/03.
Bảng xếp hạng bóng đá Nga mới nhất: xem BXH Ngoại hạng Nga hiện tại NHANH và SỚM nhất. Bảng xếp hạng giải Russian Premier League mới nhất: BXH VĐQG Nga mùa giải 2022-2023 vòng 20 cập nhật vị trí lên hạng và xuống hạng CHÍNH XÁC.
Top ghi bàn VĐQG Nga 2022-2023
# | Cầu thủ | Đội bóng | Bàn | Penalty | Mở tỷ số |
1 | Malcom Filipe Silva de Oliveira | Zenit St.Petersburg | 16 | 0 | |
2 | Quincy Anton Promes | Spartak Moscow | 16 | 2 | |
3 | Vladimir Sychevoy | Gazovik Orenburg | 14 | 2 | |
4 | Fedor Chalov | CSKA Moscow | 11 | 2 | |
5 | Christiano Fernando Noboa Tello | PFC Sochi | 10 | 6 | |
6 | Eduard Spertsyan | Krasnodar FK | 9 | 3 | |
7 | Nikolay Komlichenko | FK Rostov | 8 | 1 | |
8 | Timur Suleymanov | FK Nizhny Novgorod | 8 | 1 | |
9 | Dmitry Poloz | FK Rostov | 8 | 6 | |
10 | Alexander Sobolev | Spartak Moscow | 7 | 0 | |
11 | Jhon Cordoba | Krasnodar FK | 7 | 0 | |
12 | Konstantin Tyukavin | Dynamo Moscow | 7 | 0 | |
13 | Marcus Wendel Valle da Silva | Zenit St.Petersburg | 7 | 0 | |
14 | Mohamed Konate | Akhmat Grozny | 7 | 0 | |
15 | Fyodor Smolov | Dynamo Moscow | 7 | 3 | |
16 | Jimmy Marin Vílchez | Gazovik Orenburg | 6 | 1 | |
17 | Jesus Manuel Medina Maldonado | CSKA Moscow | 6 | 2 |
- BXH U20 Châu Á
- BXH Cúp C1 Châu Âu
- BXH Cúp C2 Châu Âu
- BXH Cúp C3 Châu Âu
- BXH V-League
- BXH Hạng nhất Việt Nam
- BXH Ngoại Hạng Anh
- BXH Bundesliga
- BXH La Liga
- BXH Serie A
- BXH Ligue 1
- BXH Hạng 2 Pháp
- BXH VĐQG Brazil
- BXH VĐQG Argentina
- BXH VĐQG Mỹ
- BXH VĐQG Mexico
- BXH VĐQG Nhật Bản
- BXH VĐQG Hàn Quốc
- BXH VĐQG Australia
- BXH VĐQG Thái Lan
- BXH VĐQG Indonesia
VĐQG Nga
Tên giải đấu | VĐQG Nga |
Tên khác | Ngoại hạng Nga |
Tên Tiếng Anh | Russian Premier League |
Ảnh / Logo | ![]() |
Mùa giải hiện tại | 2022-2023 |
Mùa giải bắt đầu ngày | Thứ bảy, 16 Tháng bảy 2022 |
Mùa giải kết thúc ngày | Thứ ba, 20 Tháng sáu 2023 |
Vòng đấu hiện tại | 20 |
Thuộc Liên Đoàn | Liên Đoàn Bóng đá Châu Âu (UEFA) |
Ngày thành lập | 01/01/2001 |
Số lượng đội bóng (CLB) | 16 |
Giải bóng đá Ngoại hạng NgaGiải bóng đá Ngoại hạng Nga (Russian Premier League – RPL; tiếng Nga: Российская премьер-лига; РПЛ) (Russian Premier Liga) là giải đấu ở hạng cao nhất của bóng đá Nga. Giải được thành lập vào năm 2001 với tên Russian Football Premier League (RFPL; tiếng Nga: Российская футбольная премьер-лига; РФПЛ) và được đổi tên như hiện tại vào năm 2018. Từ năm 1992 đến năm 2001, cấp cao nhất của hệ thống giải bóng đá Nga là Russian Football Championship (tiếng Nga: Чемпионат России по футболу, Chempionat Rossii po Futbolu). Có 16 câu lạc bộ tham dự giải đấu. Ba đội đứng đầu mỗi mùa giải sẽ giành suất tham dự UEFA Champions League (Cúp C1 Châu Âu) và hai đội đứng ở vị trí thứ 4, 5 sẽ dự UEFA Europa League (Cúp C2 Châu Âu). Hai đội đứng cuối bảng sẽ phải xuống chơi ở giải bóng đá quốc gia Nga (Russian National Football League). Giải ngoại hạng Nga kế tục Top Division, giải đấu do Liên đoàn bóng đá chuyên nghiệp Nga điều hành. Việc ra đời Giải ngoại hạng được cho là đem đến cho các câu lạc bộ mức độ độc lập lớn hơn. Giải đấu hiện tại mang tên Tinkoff Russian Premier League (tiếng Nga: Тинькофф Российская Премьер-Лига) vì lý do nhà tài trợ. Kể từ mùa giải đầu tiên năm 2002, CSKA Moskva (6 lần), Zenit Saint Petersburg (6 lần), Lokomotiv Moscow (3 lần), Rubin Kazan (2 lần) và Spartak Moskva (1 lần) là những đội đã giành được chức vô địch. Zenit Saint Petersburg hiện đang là đội đương kim vô địch của giải đấu. |