Bảng xếp hạng VĐQG Belarus 2022, BXH Belarus mới nhất
Bảng xếp hạng VĐQG Belarus 2022: cập nhật BXH VĐQG Belarus mùa 2022 vòng 18 mới nhất hôm nay. Xem BXH BĐ Belarus mới nhất: tổng hợp bảng xếp hạng bóng đá VĐQG Belarus vòng 18 mùa 2022 có thay đổi thứ hạng, đá playoff lên hạng và xuống hạng.
Xem BXH Ngoại hạng Belarus mùa giải 2022 được cập nhật chính xác nhất liên tục 24h/7 theo thời gian thực ngay sau khi một trận bóng đá của giải VĐQG Belarus kết thúc. Bảng xếp hạng Ngoại hạng Belarus mới nhất sau lượt trận vòng bảng và vòng play-offs đã thi đấu vào tối, đêm qua và rạng sáng nay. Xem BXH VĐQG Belarus có các thông tin sau: vị trí xếp hạng (XH-thứ hạng), số trận, điểm số và hiệu số (HS) bàn thắng - bàn bại. Cập nhật các bảng xếp hạng bóng đá Belarus mới nhất: tổng hợp LTĐ, BXH và KQ VĐQG Belarus thi đấu tối đêm nay và rạng sáng ngày mai liên tục 24/7 CHÍNH XÁC nhất.
Các bảng xếp hạng bóng đá Belarus được cập nhật CHÍNH XÁC nhất bao gồm: BXH Vô địch Quốc Gia Belarus (giải VĐQG), Hạng nhất (Hạng 1) - Hạng nhì (Hạng 2) và Cúp Quốc Gia Belarus. BXH BĐ Belarus đã có xét đến thể thức thi đấu ưu tiên đối đầu hoặc ưu tiên hiệu số.
Giải bóng đá VĐQG Belarus còn có tên Tiếng Anh là Belarus Premier League và là giải đấu hàng đầu trong hệ thống giải đấu bóng đá Belarus. Bảng xếp hạng Ngoại hạng Belarus: Xếp hạng điểm số giải VĐQG Belarus được cập nhật liên tục theo các tiêu chí: đội vô địch, các đội tham dự Cúp Châu lục (Cúp C1 và C2) và bảng xếp hạng điểm số trực tuyến xem theo tiêu chí: BXH BĐ Belarus chung, XH sân nhà sân khách và phong độ 5 trận gần nhất. Bảng xếp hạng VĐQG Belarus sắp xếp theo tổng điểm số, thông tin BĐ BXH VĐQG Belarus bao gồm: bảng thứ hạng đội bóng, xếp hạng điểm số, số trận thắng, hòa, bại, số bàn thắng, bàn thua và hiệu số.
Ở một số quốc gia như Tây Ban Nha và Nhật Bản thì Cúp Quốc Gia (Cúp QG) được gọi là Cúp Hoàng đế (Cúp Nhà Vua - CNV). Còn một số quốc gia khác như Anh, Thái Lan và Hàn Quốc thì Cúp QG được gọi là Cúp FA. Còn Cúp Liên Đoàn (Cúp LĐ) thì không có ở nhiều quốc gia.
Lưu ý: BXH Ngoại hạng Belarus hôm nay cập nhật sau khi các trận đấu tối, đêm qua và rạng sáng nay kết thúc!BXH VĐQG Belarus mùa giải 2022
# | Đội bóng | Tr | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | Phong độ |
1 | BATE Borisov | 17 | 33 | 9 | 6 | 2 | 33 | 12 | 21 | DWLDD |
2 | Shakhter Soligorsk | 16 | 33 | 10 | 3 | 3 | 28 | 10 | 18 | WWWWL |
3 | Energetik-BGU Minsk | 16 | 31 | 9 | 4 | 3 | 29 | 14 | 15 | LWDDD |
4 | Dinamo Minsk | 15 | 31 | 9 | 4 | 2 | 24 | 14 | 10 | WWLWD |
5 | Isloch Minsk | 17 | 31 | 9 | 4 | 4 | 28 | 20 | 8 | LWWWW |
6 | Minsk | 18 | 30 | 9 | 3 | 6 | 31 | 26 | 5 | DWLWD |
7 | Gomel | 17 | 28 | 8 | 4 | 5 | 23 | 18 | 5 | WWLDW |
8 | Torpedo Zhodino | 18 | 25 | 7 | 4 | 7 | 22 | 20 | 2 | DWDLW |
9 | Neman Grodno | 16 | 23 | 5 | 8 | 3 | 22 | 21 | 1 | WDDLD |
10 | Slavia Mozyr | 17 | 23 | 7 | 2 | 8 | 26 | 29 | -3 | LLLWW |
11 | Belshina Babruisk | 17 | 18 | 4 | 6 | 7 | 23 | 28 | -5 | DLLLW |
12 | Slutsk | 17 | 18 | 4 | 6 | 7 | 19 | 28 | -9 | LLLWL |
13 | Arsenal Dzyarzhynsk | 17 | 13 | 3 | 4 | 10 | 12 | 25 | -13 | LLWWL |
14 | Vitebsk | 17 | 11 | 2 | 5 | 10 | 13 | 28 | -15 | LLDLL |
15 | Dinamo Brest | 16 | 10 | 2 | 4 | 10 | 11 | 26 | -15 | WLLWL |
16 | Dnepr Mogilev | 17 | 9 | 2 | 3 | 12 | 17 | 42 | -25 | LWLLL |
Bảng xếp hạng VĐQG Belarus mùa 2022 (Sân nhà)
# | Đội bóng | Tr | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | Phong độ |
1 | Minsk | 9 | 19 | 6 | 1 | 2 | 15 | 9 | 6 | WDLWW |
2 | Energetik-BGU Minsk | 9 | 15 | 4 | 3 | 2 | 16 | 7 | 9 | DDWWL |
3 | Shakhter Soligorsk | 7 | 15 | 5 | 0 | 2 | 10 | 3 | 7 | WLWWW |
4 | Gomel | 8 | 15 | 5 | 0 | 3 | 12 | 8 | 4 | WLWWW |
5 | Neman Grodno | 8 | 15 | 4 | 3 | 1 | 11 | 8 | 3 | WDDWL |
6 | BATE Borisov | 8 | 14 | 4 | 2 | 2 | 16 | 8 | 8 | DWLDW |
7 | Torpedo Zhodino | 9 | 12 | 3 | 3 | 3 | 15 | 11 | 4 | DWDLW |
8 | Isloch Minsk | 9 | 12 | 3 | 3 | 3 | 12 | 11 | 1 | LWDWL |
9 | Slavia Mozyr | 9 | 11 | 3 | 2 | 4 | 14 | 15 | -1 | LLWWD |
10 | Dinamo Minsk | 7 | 10 | 2 | 4 | 1 | 10 | 8 | 2 | WLDWD |
11 | Slutsk | 8 | 9 | 2 | 3 | 3 | 11 | 14 | -3 | LWLDD |
12 | Arsenal Dzyarzhynsk | 9 | 8 | 2 | 2 | 5 | 8 | 13 | -5 | LWWLL |
13 | Belshina Babruisk | 9 | 8 | 2 | 2 | 5 | 8 | 14 | -6 | LWLWL |
14 | Vitebsk | 8 | 6 | 1 | 3 | 4 | 6 | 13 | -7 | LDLLD |
15 | Dnepr Mogilev | 9 | 6 | 2 | 0 | 7 | 10 | 26 | -16 | LWLLL |
16 | Dinamo Brest | 8 | 4 | 0 | 4 | 4 | 6 | 13 | -7 | LLLDD |
Bảng xếp hạng VĐQG Belarus mùa 2022 (Sân khách)
# | Đội bóng | Tr | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | Phong độ |
1 | Dinamo Minsk | 8 | 21 | 7 | 0 | 1 | 14 | 6 | 8 | WWWLW |
2 | BATE Borisov | 9 | 19 | 5 | 4 | 0 | 17 | 4 | 13 | DDWDD |
3 | Isloch Minsk | 8 | 19 | 6 | 1 | 1 | 16 | 9 | 7 | WWWWL |
4 | Shakhter Soligorsk | 9 | 18 | 5 | 3 | 1 | 18 | 7 | 11 | WWWWL |
5 | Energetik-BGU Minsk | 7 | 16 | 5 | 1 | 1 | 13 | 7 | 6 | LWDWW |
6 | Gomel | 9 | 13 | 3 | 4 | 2 | 11 | 10 | 1 | WDDDD |
7 | Torpedo Zhodino | 9 | 13 | 4 | 1 | 4 | 7 | 9 | -2 | WLWWW |
8 | Slavia Mozyr | 8 | 12 | 4 | 0 | 4 | 12 | 14 | -2 | LWLLW |
9 | Minsk | 9 | 11 | 3 | 2 | 4 | 16 | 17 | -1 | DLWWL |
10 | Belshina Babruisk | 8 | 10 | 2 | 4 | 2 | 15 | 14 | 1 | DLLWD |
11 | Slutsk | 9 | 9 | 2 | 3 | 4 | 8 | 14 | -6 | LLLLD |
12 | Neman Grodno | 8 | 8 | 1 | 5 | 2 | 11 | 13 | -2 | DDLWD |
13 | Dinamo Brest | 8 | 6 | 2 | 0 | 6 | 5 | 13 | -8 | WLWLL |
14 | Vitebsk | 9 | 5 | 1 | 2 | 6 | 7 | 15 | -8 | LLWLL |
15 | Arsenal Dzyarzhynsk | 8 | 5 | 1 | 2 | 5 | 4 | 12 | -8 | LWLLL |
16 | Dnepr Mogilev | 8 | 3 | 0 | 3 | 5 | 7 | 16 | -9 | LDLDL |
Giải bóng đá VĐQG Belarus
Tên giải đấu | VĐQG Belarus |
Tên khác | Ngoại hạng Belarus |
Tên Tiếng Anh | Belarus Premier League |
Vòng đấu hiện tại | 18 |
Mùa giải hiện tại | 2022 |
Mùa giải bắt đầu ngày | Thứ năm, 10 Tháng ba 2022 |
Mùa giải kết thúc ngày | Thứ tư, 30 Tháng mười một 2022 |
Thuộc Liên Đoàn | Liên Đoàn Bóng đá Châu Âu (UEFA) |
Ngày thành lập | 01/01/1992 |
Số lượng đội bóng (CLB) | 12 |
Giải Bóng đá Ngoại hạng BelarusGiải Ngoại hạng Belarus, là giải đấu chuyên nghiệp hàng đầu của Belarus, và được tổ chức, điều hành bởi Liên đoàn bóng đá Belarus. Số lượng các đội trong giải đấu này thay đổi trong những năm qua, trong đó cao nhất 17 đội và thấp là sự góp mặt của 12 đội, lần đầu tiên vào năm 2010. Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus được tổ chức bắt đầu vào năm 1992. Đội bóng đầu tiên vô địch là Dinamo Minsk. Trước đó, đội bóng của Belarus thi đấu tại giải Soviet Top League, bao gồm 5 đội bóng đến từ các hệ thống giải đấu thấp hơn của Liên Xô, và 10 đội trong Giải Hạng nhất Byelorussia. Ngay sau khi tổ chức giải đấu, nó đã quyết định thay đổi thời gian bắt đầu giải là từ mùa hè-theo phong cách của Xô Viết sang mùa đông-phong cách châu Âu. Để thực hiện điều đó, mùa giải đầu tiên đã được rút ngắn lại, tức là chỉ bao gồm đấu vòng tròn một lượt duy nhất giữa 16 đội, hoàn thành vào giữa mùa hè. Do rút ngắn thời gian thi đấu nên không có đội nào tại giải Ngoại hạng xuống hạng mà chỉ có thêm một đội được thăng hạng từ giải Hạng nhất. Mùa giải 1992-1993 đã có 17 đội bóng, nhưng đã giảm xuống 16 đội ngay ở mùa giải kế tiếp. Năm 1995, cuộc thử nghiệm khi bắt đầu giải vào mùa đông đã được chứng minh là không mang lại thành công do điều kiện thời tiết và kinh tế khó khăn Belarus vào cuối mùa thu và đầu mùa xuân. Mùa giải đã được thay đổi trở lại vào mùa hè, và chức vô địch năm 1995 lại một lần nữa được tổ chức theo thể lệ vòng tròn một lượt duy nhất. Từ năm 1996 giải được thi đấu vào mùa hè. Trong suốt những năm đầu thế kỷ 21, số lượng các đội tranh tài đã thay đổi nhiều lần. Năm 2001, giải đấu đã giảm xuống còn 14 đội bóng, nhưng mở rộng trở lại với 16 đội vào năm 2003. Năm 2005, sau khi hai đội rút lui trước khi mùa giải mới bắt đầu, giải đấu lại một lần nữa giảm xuống còn 14 câu lạc bộ, nhưng sau đó lại mở rộng một lần nữa thành 16 đội vào năm 2008. Cùng năm đó, ban tổ chức quyết định giảm dần số lượng các đội, thậm chí nhiều hơn trước đó, bắt đầu với 14 đội vào năm 2009 và 12 đội bóng bắt đầu từ năm 2010 trở đi. Mùa giải 2012 chỉ có 11 đội bóng tham gia do trong giờ phút cuối cùng thì Partizan Minsk bị loại khỏi giải. Trong những năm đầu tiên tổ chức giải đấu, Dinamo Minsk là đội thành công khi giành 5 chức vô địch liên tiếp từ năm 1992 đến năm 1995. Trong mười mùa giải tiếp theo, đã có 7 đội khác nhau trở thành các nhà vô địch: Slavia Mozyr (năm 1996 và năm 2000 vô địch với tên MPKC Mozyr), Dinamo Minsk (1997, 2004), Dnepr-Transmash Mogilev (1998), BATE Borisov (1999, 2002), Belshina Bobruisk (2001), Gomel (2003) và Shakhtyor Soligorsk (2005). Từ năm 2006, BATE Borisov đã thống trị giải đấu, với 8 chức vô địch liên tiếp (từ năm 2006-2013), và trở thành đội bóng Belarus đầu tiên được tham dự vòng bảng của UEFA Champions League (2008, 2011, 2012 và 2014) và UEFA Europa League (2009 và 2010). |